Tờ khai xuất cảnh Nhật Bản dành cho người ngoại quốc tưởng chừng đơn giản nhưng rất quan trọng,nếu ai không biết cách ghi sẽ không quay trở lại Nhật được. Nếu ai chưa biết cách ghi thì không nên bỏ qua bài viết này nhé.
Mẫu ghi tờ khai xuất cảnh Nhật Bản
Đối với những người tiếng Nhật chưa lưu loát thì khi về nước không biết đền tờ khai thế nào, thậm chí có nhiều bạn điền bừa xong nhân viên hải quan họ hỏi “về không sang nữa hả?”. Bạn ấy không nghe được nhưng vẫn “はい” đại, và thế là thẻ ngoại kiều bị bấm lỗ không sang được nữa, dẫn đến rất phiền phức và mất thời gian.
Giải thích chi tiết tờ khai xuất nhập cảnh(再入国記録カード)hay còn gọi là ED card
Tại sân bay sau khi checkin và soi chiếu hàng hóa, bạn phải điền vào phiếu 再入国出国記録(bản ghi nhớ tái nhập cảnh – xuất cảnh), sau đó nộp giấy này cùng với thẻ ngoại kiều, hộ chếu, vé máy bay cho cán bộ hải quan ở quầy kiểm soát. Cách ghi thì mình đã làm ví dụ mẫu, nên các bạn vui lòng tham khảo hình bên dưới(Nếu bạn nào không nhớ được nội dung thì trước khi ra sân bay, các bạn tải về điện thoại cho yên tâm nhé).
PHÍA BÊN TRÁI (ARRIVAL)
Họ tên và ngày tháng năm sinh mình xin rút gọn không giải thích nhé .
◆航空機便名・船名:Mã số chuyến bay,tên công ty máy bay(Ví dụ VN304,NH755…cái này được ghi sẵn trong vé máy bay của mọi người nhé)
1.あなたは、日本国又は日本以外の国において、刑事事件で有罪判決を受けたことがありますか?Have you ever been found guilty in a criminal case in Japan ore another country?
→Bạn đã từng phạm tội ở Nhật hay ở quốc gia nào khác chưa?
2.あなたは、現在、麻薬、大麻、あへん若しくは覚せい剤等の規制薬物又は銃砲、刀剣類若しくは火薬類を所持していますか?Do you presently have in your possession narcotics,marijuana,opium,stimulants,or other controlled substance,swords,explosives or other such items?
→Hiện tại, bạn có mang theo những chất cấm như :”ma túy , cần sa, thuốc phiện, chất kích thích,chất bị kiểm soát khác, kiếm, chất nổ” hoặc các mặt hàng khác tương tư như vậy không?
PHÍA BÊN PHẢI(DEPARTURE):
◆主な渡航先国名:Tên quốc gia muốn đi(Về nước thì ghi VIETNAM, còn đi du lịch nước khác thì ghi tên quốc gia đó).
◆航空機便名・船名:Mã số chuyến bay,tên công ty máy bay(Ví dụ VN304,NH755…cái này được ghi sẵn trong vé máy bay của mọi người nhé)
◆出国予定期間:Khoảng thời gian rời khỏi Nhật(1 năm, từ 1~2 năm, trên 2 năm. Các bạn tự chọn theo nguyện vọng của mình nhé.)
1.一時な出国であり、再入国する予定です。I am leaving Japan temporarily and will return.
→Tôi chỉ rời khỏi Nhật một thời gian ngắn, và sau đó sẽ quay trở lại.
2.「再入国許可」の有効期間内に再入国の予定ありません。I do not plan to re-enter Japan while my re-entry permit is vaild.→Không quay lại Nhật trong khi thời hạn visa vẫn còn(về nước hẳn)
Có thể bạn quan tâm : Cách ghi tờ khai khi nhập cảnh Nhật
Nếu có gì thắc mắc, các bạn hãy comment ở dưới, mình sẽ sắp xếp giải đáp các thắc mắc của mọi người.Nếu trường hợp các bạn cần hỏi khẩn cấp thì hãy gọi tới Trung Tâm OTIT(Hỗ Trợ TTS người Việt ở Nhật) nhé.
Chúc mọi người một chuyến bay an toàn !