Hiện nay, trên thị trường di động tại Nhật Bản có hàng loạt gói cước mạng di động được quảng cáo và bày bán, nhưng nên chọn gói cước như thế nào để sử dụng là một điều không hề đơn giản chút nào. Trong bài viết này, Japan Life Guide Blog sẽ giới thiệu với bạn top 5 loại sim giá rẻ tốt nhất tại Nhật Bản năm 2024 dành cho tất cả mọi người đang sinh sống, học tập và làm việc tại Nhật Bản. Việc sử dụng một chiếc sim điện thoại phù hợp sẽ giúp tiết kiệm chi phí và tận hưởng dịch vụ viễn thông tốt nhất. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá những gợi ý hữu ích qua bài viết dưới đây!
MỤC LỤC
Ưu và nhược điểm chung của SIM giá rẻ
Ưu điểm
- Giá rẻ: chi phí các gói cước SIM giá rẻ (格安SIM = Kakuyasu SIM) chỉ bằng khoảng 1/3 so với gói cước chính thức của 3 nhà mạng lớn như au, docomo và SoftBank.
- Có nhiều gói cước (plan) đơn giản và phù hợp với khách hàng.
- Có thể giữ nguyên SĐT nếu chuyển mạng từ công ty khác sang bằng dịch vụ MNP.
- Thời hạn hợp đồng tối thiểu ngắn hoặc không ràng buộc thời hạn hợp đồng.
Khuyết điểm
- Tốc độ truyền dữ liệu chưa ổn định hoặc thấp hơn so với đường truyền chính thức của au, docomo và SoftBank, tại các khu vực sóng yếu.
- Nhiều công ty chỉ hỗ trợ thanh toán bằng thẻ tín dụng.
- Vì giá rẻ nên dịch vụ hỗ trợ khách hàng hầu hết chỉ qua internet.
- Đa số phải tự cài đặt cấu hình APN (tuy nhiên cực kỳ đơn giản, chỉ khoảng 1-3 phút là hoàn tất và ai cũng có thể làm được).
So sánh 5 loại sim giá rẻ tại Nhật
Dưới đây là 5 loại SIM giá rẻ được người dùng bình chọn tại thời điểm năm 2022, mình cũng đã và đang sử dụng.
TOP 1: SIM giá rẻ Rakuten Mobile
Rakuten trước đây chỉ là một công ty thương mại điện tử, nhưng hiện nay họ đã phát triển lớn mạnh với nhiều lĩnh vực khác nhau như: chứng khoán, ngân hàng online, tín dụng, dịch vụ SIM giá rẻ ,v.v. Có lẽ vì hệ thống Rakuten lớn mạnh nên sau khi ra mắt thị trường dịch vụ SIM giá rẻ, thì Rakuten Mobile đã và đang dẫn đầu trong lĩnh vực này. Rakuten Mobile còn cho biết thêm họ đang cố gắng cải tiến và phát triển kỹ thuật để trở thành nhà mạng viễn thông thứ 4 ở Nhật.
Ưu điểm nổi bật của SIM Rakuten Mobile
Sau hơn 3 năm sử dụng mạng Rakuten Mobile mình nhận thấy những ưu điểm nổi bật hơn so với các công ty khác rất nhiều, đặc biệt là liên kết hoàn Point trong hệ thống Rakuten.
- Giá cước chỉ từ 1.078 yên đến 3.278 yên/tháng kể từ tháng thứ 4 trở đi.
- Miễn phí cước gọi trong nước tối đa 10 phút khi sử dụng ứng dụng Rakuten Link.
- Không giới hạn hay ràng buộc hợp đồng.
- Sử dụng đường truyền riêng của Rakuten đối với một số trường hợp và trong tương lai sẽ hỗ trợ toàn bộ.
- Dung lượng internet không giới hạn đối với đường truyền Rakuten 楽天回線エリア hoặc 5GB/ tháng đối với đường truyền của AU (パートナー回線エリア). Tuy nhiên sau khi vượt quá giới hạn 5GB thì tốc độ Internet vẫn duy trì tối đa 1Mbps.
- Hỗ trợ mạng di động 5GB(kể từ ngày 30/9/2020), tốc độ internet ước tính đạt 10Mbps gấp 10 lần so với mạng 4G.
- Khuyến mãi tặng 13.000 point tương đương với 1.3 man yên tiền mặt khi lần đầu chuyển mạng sang Rakuten Mobile (chỉ áp dụng những người chưa từng đăng ký và sử dụng Rakuten Mobile).
- Được nhân thêm hệ số điểm thưởng nếu sử dụng thêm các dịch vụ khác của Rakuten như thẻ tín dụng Rakuten, đầu tư chứng khoán tại Rakuten ,v.v.
Nhược điểm của SIM giá rẻ Rakuten Mobile
Phạm vi hỗ trợ đường truyền của Rakuten chưa được phủ sóng toàn quốc, xem thêm chi tiết TẠI ĐÂY. Kể từ sau khi đạt được số lượng khách hàng nhất định, việc xét duyệt hồ sơ khi đăng ký đã trở nên khắt khe hơn.
TOP 2: SIM giá rẻ LINEMO của SoftBank
LINEMO là dịch vụ mới của nhà mạng Softbank, bao gồm hai loại gói cước 3GB và 20GB hàng tháng.
Ưu điểm của LINEMO
- Không tốn dung lượng khi sử dụng mạng xã hội Line, bao gồm các cuộc gọi điện video.
- Có cơ hội nhận từ 3.000 yên đến 10.000 yên qua PayPay khi đăng ký mới hoặc chuyển mạng.
- Sử dụng đường truyền của Softbank nên có thể sử dụng mạng tốc độ cao 5G.
- Phủ sóng toàn quốc và có thể sử dụng được ở nước ngoài.
- Miễn phí một năm dịch vụ 通話準定額(không tính phí các cuộc gọi nội địa dưới 5 phút), từ năm thứ hai trở đi phí hàng tháng là 500 yên.
- Thủ tục xét duyệt đơn giản và không ràng buộc thời hạn visa. ※ Sau khi xác nhận thì việc đăng ký sim LINEMO dễ được phê duyệt nhất tại thời điểm hiện tại.
Nhược điểm
- Không bán điện thoại hoặc các thiết bị đầu cuối đi kèm.
- Chỉ hỗ trợ đăng ký online.
Giá cước
Plan | Giá cước |
ミニプラン3GB | 990 yên (bao gồm thuế) |
スマホプラン20GB | 2.728 yên (bao gồm thuế) |
\ 格安SIMなら /
TOP 3: SIM giá rẻ UQ Mobile
Ưu điểm của SIM UQ Mobile
- Vì là công ty con của KDDI nên tốc độ đường truyền ổn định và phủ sóng toàn quốc(gần tương đương với au, tốc độ truyền dữ liệu trung bình khoảng 40 Mbps).
- Có thể sử dụng email của nhà mạng(@uqmobile.jp).
- Có thể kết nối Wifi công cộng với gói ギガぞうWi-Fi(150円/tháng).
- Không giới hạn thời hạn hay ràng buộc hợp đồng.
- Không tốn dung lượng sử dụng SNS (Line,Facebook,Twitter) khi chọn chế độ tiết kiệm 「節約モード」.
- Phần dư dung lượng sẽ được cộng và chuyển sang tháng tiếp theo.
- Khuyến mãi tặng tối đa lên tới 13.000 yên khi chuyển từ các nhà mạng khác sang UQ mobile hoặc 3.000 yên khi đăng ký mới tại UQ mobile.
- Có 3 plan để lựa chọn: plan S (3GB), plan M (15GB) và plan L (25GB)
Nhược điểm
Hầu như UQ mobile không có khuyết điểm nào đáng kể, tuy nhiên việc xét duyệt hợp đồng đối với người nước ngoài hơi khắt khe.
Giá cước(bao gồm thuế)
Plan Mini Mini | Plan Toku Toku | Plan Komi Komi | |
---|---|---|---|
Cước hàng tháng | 2.365 yên | 3.465 yên | 3.278 yên |
Chiết khấu |
① Gia đình: -550¥/tháng |
– |
|
Dung lượng | 4GB/tháng | 15GB/tháng | 20GB/tháng |
Phần dư sẽ được cộng và chuyển sang tháng tiếp theo | |||
Option gọi điện | Gọi free(10 phút/1 cuộc):880 yên/ tháng | Gọi free(10 phút/1 cuộc):0 yên/ tháng | |
Gọi free(không giới hạn):1980 yên/ tháng | Gọi free(không giới hạn):1100 yên/ tháng | ||
Gọi cố định(60 phút/tháng):660 yên/ tháng | – |
\ 格安SIMなら /
TOP 4: SIM giá rẻ Y! Mobile
Ưu điểm của SIM Y! Mobile
- Tốc độ đường truyền ổn định(trung bình khoảng 30Mbps) và phủ sóng toàn quốc.
- Các cuộc gọi trong nước dưới 10 phút đều được miễn phí.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt, có hơn 1,000 tiệm trên toàn quốc.
- Nhiều chương trình khuyến mãi khi liên kết với Pay Pay.
- Có thể sử dụng email của nhà mạng (@ymobile.ne.jp).
- Phần dư dung lượng sẽ được cộng và chuyển sang tháng tiếp theo.
- Không tốn lệ phí đăng ký khi đăng ký qua internet.
- Có cơ hội bốc thăm trúng thưởng lên đến 100.000 PayPay Point.
Nhược điểm
- Nếu chuyển mạng trong vòng 6 tháng kể từ ngày sử dụng sẽ mất chi phí dịch vụ MNP là 6,000円.
- Nếu đăng ký tại cửa hàng sẽ tốn 3,300 円 lệ phí đăng ký.
- Giá cước hơi mắc hơn so với các nhà mạng khác nếu không sử dụng gói cước gia đình.
Giá cước(bao gồm thuế)
シンプル S | シンプル M | シンプル L | |
---|---|---|---|
Giá cước thường | 2.365 yên | 4.015 yên | 5.115 yên |
Chiết khấu | ① Thanh toán thẻ PayPay: -187¥/tháng ② Set cáp quang: -1100¥/tháng |
① Thanh toán thẻ PayPay: -187¥/tháng ② Set cáp quang: -1650¥/tháng |
|
Dung lượng | 4GB | 20GB | 30GB |
Option gọi điện | ・Gọi free(10 phút/1 cuộc):880 yên/ tháng ・Gọi free(không giới hạn):1980 yên/ tháng |
\ 格安SIMなら /
TOP 5: Sim giá rẻ IIJmio
Bí mật đằng sau sự nổi tiếng của IIJmio là hiệu suất chi phí vượt trội. Với giá cước chỉ từ 858 yên đối với 2GB và thậm chí gói dung lượng 20GB chỉ với 2.000 yên.
Ưu điểm của sim giá rẻ IIJmio
- Chi phí hàng tháng thấp với nhiều gói dung lượng để lựa chọn.
- Độ phủ sóng 99,9% trên toàn Nhật Bản và có thể chọn đường truyền docomo hoặc au tùy ý.
- Số dung lượng không sử dụng hết có thể được chuyển tiếp sang tháng sau.
- Chiết khấu 660 yên hàng tháng nếu sử dụng mạng cáp quang IIJ.
- Có thể lựa chọn loại SIM như SIM chỉ có Data hoặc SIM chỉ để nghe gọi hoặc cả hai.
Nhược điểm của sim giá rẻ IIJmio
- Nhược điểm lớn nhất của IIJmio là tốc độ kết nối internet sẽ chậm lại vào khoảng 12h trưa các ngày thường trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Chỉ hỗ trợ đăng ký online và chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
Bảng giá cước sim giá rẻ IIJmio
2GB | 5GB | 10GB | 15GB | 20GB | 35GB | 45GB | 55GB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SIM nghe gọi + Data | 850 yên |
990 yên |
1.500 yên |
1.800 yên |
2.000 yên | 2.700 yên | 3.300 yên | 3.900 yên |
SIM SMS | 820 yên |
970 yên |
1.470 yên |
1.780 yên |
1.980 yên | 2.680 yên | 3.280 yên | 3.880 yên |
SIM Data | 740 yên |
900 yên |
1.400 yên |
1.730 yên |
1.950 yên | 2.640 yên | 3.240 yên | 3.840 yên |
eSIM (Data) | 440 yên |
660 yên |
1.100 yên |
1.430 yên | 1.650 yên | 2.340 yên | 2.940 yên | 3.540 yên |
\ 格安SIMなら /
Những lưu ý khi đăng ký mua SIM giá rẻ tại Nhật Bản
1. Kiểm tra vùng phủ sóng, thiết bị trước khi đăng ký
SIM giá rẻ chưa phải công ty nào cũng phủ sóng toàn quốc và hoạt động trên mọi thiết bị, do đó hãy kiểm tra thật kỹ thông tin này trước khi đăng ký. Ví dụ các điện thoại chưa unlock SIM của nhà mạng (chưa lên quốc tế) thì sẽ ít được hỗ trợ.
2. Chọn loại SIM phù hợp
Đối với SIM giá rẻ, bất kỳ công ty nào cũng đầy đủ các chức năng, nên hãy chọn loại SIM thích hợp với mình để tiết kiệm chi phí hay có thể sử dụng khi cần thiết.
- 音声通話SIM (Onsei tsuuwa):Sim có chức năng nghe gọi và kết nối 1 internet hay gửi tín nhắn SMS.
- SMS機能付SIM (SMS Kinou tsuki):Sim chỉ có chức năng kết nối internet và gửi tin nhắn SMS.
- データ専用SIM (Data Senyou):Sim chỉ có chức năng kết nối internet.
Kết luận
Trước đây chất lượng của SIM giá rẻ đã chưa được tốt, nhưng gần đây 5 hãng SIM ở trên đã sử dụng công nghệ cao để cải tiến chất lượng như tốc độ kết nối hay giá cả gói cước. Sử dụng SIM giá rẻ còn là một trong những biện pháp tiết kiệm chi phí cố định khi sinh sống tại Nhật Bản.
Hy vọng, qua những so sánh trên sẽ giúp các bạn chọn được loại SIM hay gói cước phù hợp với bản thân. Nếu thấy bài viết có ích hãy Chia Sẻ cho bạn bè cùng biết và đừng quên theo dõi Fanpage để cập nhật thêm nhiều tin tức hữu ích khác nhé !