Bạn đang học tập,làm việc ở Nhật và có hứng thú với thị trường chứng khoán ở quốc gia này nhưng lại bị ngôn ngữ làm rào cản.Vậy các thuật ngữ chứng khoán trong tiếng Nhật là gì? Thị trường chứng khoán ở Nhật hoạt động như thế nào? Bài viết này mình sẽ giới thiệu với mọi người những từ vựng tiếng Nhật thông dụng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán.
Chứng khoán tiếng Nhật là gì ?
Thị trường chứng khoán ở Nhật là một điểm hấp dấn hàng đầu trong mắt các nhà đầu tư trên Thế Giới. Báo Nikkei cho biết tính tới cuối năm 2019, Nhật Bản đã lập kỷ lục tăng trưởng kinh tế liên tục trong 80 tháng,chuỗi thời gian dài nhất trong lịch sử kinh tế của đất nước này.
Trong tiếng Nhật chứng khoán được gọi là 証券-Shouken,bao gồm các loại cổ phiếu(株式-Kabushiki),trái phiếu(債券-Saiken).v.v.
Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến chứng khoán
漢字 | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
株式市場 | Kabushiki Shijou | Thị trường chứng khoán |
証券口座 | Shoken kouza | Tài khoản chứng khoán |
国内株式 | Kokunai Kabushiki | Cổ phiếu trong nước(Nhật) |
外国株式 | Gaikoku Kabushiki | Cổ phiếu nước ngoài |
外貨建債 | Gaika Datesai | Trái phiếu ngoại tệ |
優先株式 | Yuusen Kabushiki | Cổ phiếu ưu đãi |
持ち株 | Mochikabu | Sở hữu cổ phiếu |
株主総会 | Kabunushi Soukai | Hội nghị cổ đông |
配当金 | Haitoukin | Cổ tức |
保有商品 | Hoyuu Shouhin | Sản phẩm đang sở hữu |
資産合計 | Shisan Goukei | Tổng tài sản |
実現損益 | Jitsugen Soneki | Tình trạng lãi/lỗ hiện tại |
投信 | Toushin | Ủy thác đầu tư |
執行中 | Shikkou chuu | Đang chờ và thực hiện lệnh giao dịch |
約定 | Yakujou | Giao dịch chứng khoán đã được hoàn thành(khớp lệnh) |
逆指値注文 | Gyaku Sashine Chuumon | Đặt lệnh giao dịch tự động khi giá cổ phiếu lên hoặc xuống |
代用有価証券 | Daiyou Yuuka Shouken | Chứng khoán thay thế |
貸株金利 | Kashikabu Kinri | Lãi suất cho vay chứng khoán |
平均取得価額 | Heikin Shutoku Kagaku | Giá mua trung bình(cổ phiếu) |
現在値 | Genzai Ne | Giá cổ phiếu mới nhất hiện tại |
評価損益 | Hyouka Soneki | Định giá lãi/lỗ |
銘柄 | Meigara | Nhãn hiệu(Tên công ty mà bạn đang sở hữu cổ phiếu) |
預り金合計 | Azukarikin Goukei | Số tiền mà bạn đang có trong tài khoản chứng khoán(tiền chưa mua cổ phiếu) |
取引値 | Torihiki chi | Giá giao dịch |
強気相場 | Tsuyoki Souba | Giá thị trường đang có xu hướng đi lên |
弱気相場 | Yowaki Souba | Giá thị trường đang có xu hướng đi xuống |
営業利益 | Eigyou Rieki | Thu nhập từ HĐKD |
掲示板 | Keijiban | Bảng tin(tương tự như comment) |
前日終値 | Zenjitsu Owarine | Giá đóng cửa ngày hôm trước |
始値 | Hajine | Giá khởi điểm |
高値 | Takane | Giá cao nhất |
安値 | Yasune | Giá thấp nhất |
株価収益率(PER) | Kabuka Shuueki Ritsu | Hệ số giữa giá cổ phiếu trên lợi nhuận(Price to Earning Ratio) |
株価純資産倍率(PBR) | Kabuka Junshisan Bairitsu | Hệ số giá cổ phiếu chia cho tài sản(Price to-Book Ratio) |
総資産利益率(ROA) | Sou Shisan Riekiritsu | Tỷ số lợi nhuận trên tài sản(Return on Assets) |
自己資本利益率(ROE) | Jiko Shihon Riekiritsu | Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(Return On Equity) |
標準価額 | Hyoujun Kagaku | Mức giá tiêu chuẩn |
決算月 | Kesan tsuki | Tháng quyết toán |
最低購入代金 | Saitei Kounyuu Daikin | Giá mua tối thiểu cần thiết để giao dịch |
信用取引 | Shinyou Torihiki | Giao dịch ký quỹ |
信用買残 | Shinyou Kaizan | Số dư tín dụng |
貸借倍率 | Taishaku Bairitsu | Tỷ lệ cho vay giao dịch ký quỹ |
出来高 | Dekidaka | Tổng số cổ phiếu được giao dịch ngày hôm đó |
投資対象資産 | Toushi taishou shisan | Tài sản được đầu tư bởi các quỹ tương hỗ và quỹ ETF |
値幅制限 | Nehaba Seigen | Phạm vi biến động giá cổ phiếu(được xác định dựa theo giá đóng cửa ngày hôm trước ) |
安定株主 | Antei Kabunushi | Cổ đông ổn định(nắm giữ cổ phiếu ổn định trong thời gian dài) |
株主優待 | Kabunushi Yuutai | Cổ đông ưu đãi(chứng khoán lai tạp) |
業績予想 | Gyouseki Yosou | Dự báo lợi nhuận |
有価証券 | Yuuka Shouken | Các loại chứng khoán có giá trị như: cổ phiếu,trái phiếu,hóa đơn,séc… |
割引料 | Waribiki ryou | Phí chiết khấu,phí giảm giá |
手数料 | Tesuuryou | Phí giao dịch |
Cách đầu tư chứng khoán ở Nhật
Cũng giống như ở Việt Nam,việc đầu tư chứng khoán ở Nhật gồm các bước như sau.
- Mở tài khoản chứng khoán.
- Nạp tiền vào tài khoản chứng khoán.
- Đặt lệnh giao dịch (mua/bán) cổ phiếu.
- Rút tiền(nếu muốn).
Quy trình và kinh nghiệm đầu tư chứng khoán ở Nhật, mình có chia sẻ các bài viết khác ở phía dưới, nếu có hứng thú với đầu tư các bạn có thể tham khảo chi tiết ở đó.
- Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán ở Nhật
- Cách đọc báo cáo tài chính
- Kỹ năng phân tích cơ bản
- Tiêu chí lựa chọn cổ phiếu
Kết luận
Trên đây là danh sách các từ vựng cũng như thuật ngữ thông dụng liên quan đến chứng khoán khi giao dịch hay nghiên cứu về thị trường chứng khoán ở Nhật. Nếu hiểu được những từ vựng tiếng Nhật trên đây kết hợp với kiến thức chứng khoán thì bạn đã có thể đầu tư chứng khoán ở Nhật để cải thiện hoặc tăng thêm thu nhập rồi đấy.
Nếu thấy bài viết có ích hãy Like và Share cho bạn bè cùng biết nhé.