Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán ở Nhật và sử dụng iSPEED

Update: 8415 lượt xem

Bạn muốn tham gia vào thị trường chứng khoán ở Nhật, nhưng bạn chưa biết cách đọc các chỉ số hay thông tin trên bảng giá chứng khoán. Sau đây là những thuật ngữ và ký hiệu được sử dụng trong bảng giá chứng khoán tại Nhật Bản nói chung. Bài viết này mình sẽ sử dụng Rakuten iSPEED để minh họa.

Cách đọc bảng chứng khoán ở Nhật

Nói đến chứng khoán, thì việc quan sát bối cảnh của thị trường và heatmap là một thao tác rất quan trọng. Ở Nhật có rất nhiều nơi để xem toàn cảnh thị trường, như Nikkei Shinbun, Morningstar, Nikkei225jp.com hay tại ứng dụng giao dịch của các công ty chứng khoán ,v.v.

Nếu là thành viên của Rakuten Shoken, bạn hãy sử dụng ứng dụng Market SPEED II để trải nghiệm nhé, ở đây bạn có thể điều chỉnh danh sách xem tùy ý, hay xem bảng xếp hạng biến động của từng ngành nghề và các công ty một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Nếu bạn thường xuyên giao dịch trong ngày(Day Trading) thì đây là một ứng dụng không thể bỏ qua.

cách đọc bảng chứng khoán ở nhật
Bảng chứng khoán ở Nhật(Rakuten Shoken)

Cá nhân mình, vì đã đăng ký tài khoản của trang báo 日経新聞 nên mình thường xem toàn cảnh thị trường tại đây. Tuy nhiên, nếu chỉ xem toàn cảnh thị trường thì bạn không cần mua tài khoản cũng có thể có xem được từ trang web phía dưới.
https://www.nikkei.com/markets/kabu/nidxprice/

cách đọc bảng chứng khoán ở nhật
Cách đọc bảng chứng khoán ở Nhật(Nikkei)

Thuật ngữ các ký hiệu trong chứng khoán ở Nhật

Tiếp theo mình sẽ hướng dẫn mọi người cách đọc và xem các thông tin cơ bản của một doanh nghiệp ở Nhật trên ứng dụng Rakuten iSPEED. Các ứng dụng giao dịch của các công ty chứng khoán khác như SBI hay Monex cũng tương tự như vậy, nên nếu mọi người ghi nhớ các thuật ngữ và ký hiệu này thì có thể giao dịch được rồi.

1. サマリー Thông tin tóm lược

cách đọc bảng chứng khoán ở nhật
Thông tin tóm lược

Đây là phần tóm lược các thông tin về giá cổ phiếu, khối lượng giao dịch và biểu đồ nến theo ngày(khoảng 100 ngày). Những thuật ngữ trong phần này bao gồm:

  • 前日終値(ぜんじつおわりね):Giá đóng cửa của phiên(ngày) giao dịch trước đó.
  • 始値(はじめね):Giá mở cửa của phiên giao dịch đó.
  • 高値(たかね):Giá cao nhất(là giá khớp lệnh ở mốc cao nhất trong phiên giao dịch).
  • 安値(やすね):Giá thấp nhất(là giá khớp lệnh ở mốc thấp nhất trong phiên giao dịch).
  • 出来高(できだか):Tổng khối lượng giao dịch đã hoàn thanh trong một ký giao dịch(ngày/tuần). Tuy nhiên phần khối lượng trong mục サマリー của ứng dụng Rakuten i Speed là khối lượng giao dịch đã giao dịch trong một ngày.
  • 売買代金(ばいばいだいきん):Số tiền đã giao dịch trong ngày trên thị trường. Giá trị này được tính theo đơn vị ngàn yên, vì vậy khi tính toán hãy thêm 000 vào đằng sau số tiền trên nhé.(Để biết thêm chi tiết hãy xem ví dụ ở mục VWAP phía dưới).
  • 時価総額(じかそうがく):Vốn hóa thị trường
  • 売買単位(ばいばいたんい):Đơn vị giao dịch(sẽ khác nhau tùy theo từng công ty nhưng hầu hết đều tối thiếu 100 cổ phiếu).

2. 板 – Bảng báo giá Order Book(mua và bán)

bảng chứng khoán ở Nhật
Cách đọc bảng chứng khoán ở Nhật

ーいた」là bảng danh sách sắp xếp trạng thái các lệnh mua và bán. Thông qua danh sách này, bạn có thể dễ dàng nắm bắt được lực mua và lực bán của mã cổ phiếu đó.

Ví dụ với hình ảnh phía trên, phía tay trái đại diện cho bên bán và phía tay phải đại diện cho bên mua. Cụ thể là có người đang đặt lệnh bán 300 cổ phiếu với giá 5,638 yên (300 cổ phiếu này là do 1 người hay 2 người hay nhiều người đang đặt lệnh thì nhà đầu tư cá nhân không thể xem được). Tương tự, nhìn vào phía tay phải chúng ta thấy có người đang đặt lệnh mua 200 cổ phiếu với giá 5,633 yên. Trong trường hợp này, nếu bạn đặt mua 100 cổ phiếu với lệnh thị trường「成行」thì sẽ khớp lệnh với giá 5,638 yên.

3. 市場情報 – Thông tin thị trường

Tại đây, sẽ có các thông tin chi tiết hơn so với phần サマリー ở trên. Những mục đã giải thích ở trên như vốn hóa thị trường, mình sẽ lược bỏ.
VWAP(Volume Weighted Average Price):dịch sang tiếng Nhật là 売買高加重平均価格. Chỉ số này dùng để đo lường mức bình quân gia quyền bởi khối lượng giao dịch, vì vậy nó có thể sử dụng để xác định xu hướng thị trường. VWAP trong hình ảnh phía trên, hiển thị cho mức trung bình các mức giá đã khớp lệnh trong một ngày giao dịch.

Ví dụ về VWAP

Công thức tính VWAP(1 ngày)= Tổng số tiền giao dịch(売買代金) Tổng khối lượng giao dịch(出来高). Nếu VWAP lớn hơn giá thị trường của cổ phiếu, có nghĩa là tổng lãi lỗ của các nhà giao dịch trong ngày đó là dương. Ngược lại, nếu VWAP bé hơn giá thị trường của cổ phiếu thì có nghĩa tổng lãi lỗ của các nhà giao dịch trong ngày đó là âm.
Với hình ảnh phía trên, ta có VWAP = 14,074,006,0002,486,900 = 5,659.2596

thị trường chứng khoán ở nhật
Thôn tin thị trường

PER(Price to Earning Ratio):hay còn gọi là P/E. Đây là một trong những chỉ số tài chính cơ bản nhất, sử dụng để định giá cổ phiếu đắt hay rẻ hơn so với giá trị doanh nghiệp và các công ty cùng ngành nghề. Vì vậy việc kiểm tra và so sánh với PER trung bình ngành là rất quan trọng.

PBR(Price Book-value Ratio):là tỷ số thể hiện giá thị trường của cổ phiếu gấp bao nhiêu lần so với giá trị tài sản ròng「純資産」trên mỗi cổ phiếu.

Thông tin về cổ tức

配当(はいとう):Mức cổ tức phân bổ cho một kỳ tài chính, dựa trên thông tin được phát hành bởi Toyo Keizai Inc. Nếu doanh nghiệp chia cổ tức 2 lần vào 1 năm, thì số tiền cổ tức này sẽ được chia đều ra cho 2 kỳ(thông thường là cuối tháng 3 và cuối tháng 9).
配当落日(はいとうおちび):Ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức cuối kỳ tài chính hàng năm. Xem thêm chi tiết TẠI ĐÂY.
中配落日(ちゅうはいおちび):Ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức giữa kỳ tài chính(giữa niên độ).
権利落日(けんりおちび):Ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức hoặc cổ phiếu.

決算発表日:Ngày công bố báo cáo tài chính lần tiếp theo.

4. 歩み値 – Bảng Time and Sales

đầu tư cổ phiếu ở nhật
Time and sales

歩み値(あゆみね) là bảng ghi lại các thông tin chi tiết về dòng chuyển động của giá(các giao dịch đã khớp lệnh) với khối lượng cụ thể theo thời gian. Bảng 歩み値 cho chúng ta biết xu hướng di chuyển của dòng tiền, đặc biệt là chuyển động của các nhà đầu tư lớn hay các tổ chức đầu tư.  Hầu hết các công ty chứng khoán ở Nhật đều hiển thị tối đa 500 dòng lệnh. Tại bảng 歩み値 có 3 cột chính đó là:
・Thời gian – 時系列(じけいれつ):hiển dòng thời gian diễn biến giá cổ phiếu.
・Khối lượng – 出来高(できだか):hiển thị số lượng cổ phiếu đã khớp lệnh theo từng thời gian cụ thể.
・Giá khớp lệnh – 約定値(やくじょうね):hiển thị giá cổ phiếu được khớp tương ứng với thời gian và khối lượng cụ thể.

Thông thường, những dòng màu xanh thể hiện cho các giao dịch bán ra, màu đỏ thể hiện cho các giao dịch mua vào, màu trắng giống với giao dịch trước đó. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp ngược lại, vì vậy bạn hãy quan sát thật kỹ vào dòng phía trước để nhận biết đâu là mua và đâu là bán. Phần này có vẻ khó hiểu nên mình sẽ chuẩn bị tài liệu vài giải thích ở bài viết khác.

5. チャート – Biểu đồ

Trên ứng dụng iSPEED của Rakuten Shoken, tại phần biểu đồ, mặc định sẽ hiển thị 4 khung thời gian đó là: nến 5 phút,nến ngày, nến tuần, nến tháng. Sau khi click vào một biểu đồ nào đó trong 4 khung thời gian trên, bạn có thể thiết lập cài đặt các chỉ báo theo ý muốn. Mình sẽ tóm tắt  ý nghĩa của một vài thuật như ở phần này như sau.

biểu đồ chứng khoán ở Nhật
Biểu đồ chứng khoán ở Nhật(Ảnh minh họa: Rakuten iSPEED)

Các thuật ngữ liên quan đến biểu đồ chứng khoán

  • 単純移動平均(たんじゅんいどうへいきん):Đường trung bình động đơn giản SMA, giúp nhận biết xu hướng.
  • ボリンジャーバンド:Dải Bollinger Band, giúp nhận biết biến động giá cả dựa theo chỉ báo SMA.
  • 一目均衡表(いちもくきんこうひょう):Mây ichimoku, giúp xác định vùng hỗ trợ và kháng cự.
  • 多重移動平均(たじゅういどうへいきん): Hiển thị nhiều đường trung bình động(ngắn hạn và dài hạn) với các khoảng thời gian đặt khác nhau, giúp xác định xu hướng. Tại Rakuten iSPEED mặc định sẽ hiển thị tối đa 15 đường.
  • 指数平滑移動平均(しすうへいかついどうへいきん):Đường trung bình động theo hàm mũ EMA, cho thấy giá trung bình trong một khoảng thời gian nhất định và phản ánh nhanh chóng với các biến động giá mới nhất so với đường SMA.
  • 移動平均乖離率 (いどうへいきんかいりりつ):Tỷ lệ sai lệch đường trung bình động, nó là một chỉ số cho thấy giá thị trường hiện tại lệch bao nhiêu so với xu hướng thị trường (đường trung bình động MA), và được sử dụng để xác định khu vực đáy và đỉnh của giá thị trường. Nếu tỷ lệ sai lệch này từ khoảng -15 đến -20%, thì có nghĩa là giá cổ phiếu đang ở khu vực đáy, và nếu nằm từ khoảng 15 đến 20% thì có nghĩa là giá cổ phiếu đang ở khu vực đỉnh và quá mua. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng đúng.

6. ニュース – Tin tức

Đây là bảng cung cấp tất cả những tin tức liên quan tới doanh nghiệp đó.

7. 四季報 – Tạp chí tài chính theo quý

tạp chí shikiho ở nhật
Tạp chí shikiho

四季報「しきほう」là một tài chính được phát hành 4 quý trong năm, cung cấp những thông tin liên quan tới cổ đông, kết quả trong quá khứ và dự báo kết quả hoạt động kinh doanh hay tài chính trong tương lai. Nếu muốn tìm hiểu kỹ hơn về tạp chí này, hãy tham khảo thêm ở bài viết phía dưới.

8. 適時開示 – Bảng thông báo công khai

cách đọc bảng chứng khoán ở Nhật
Bảng thông báo

Mục này có chứa những”thông tin công ty quan trọng” bắt buộc các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán phải công khai kịp thời, dựa theo luật của các sở giao dịch sản phẩm tài chính「金融商品取引所」. Tại đây bạn có thể đọc những bản báo cáo tài chính hay thông tin IR mới nhất hãy những thông tin trong quá khứ của doanh nghiệp. Những thông tin này có vai trò ngăn chặn giao dịch nội gián(insider), nâng cao tính minh bạch và bảo vệ nhà đầu tư.

9. 業績 – Kết quả HĐKD

Tại mục 業績(ぎょうせき) bạn sẽ có thể xem tóm tắt kết quả HĐKD và tình hình tài chính của doanh nghiệp bằng graph. Ngoài ra, tại đây sẽ có thêm thông tin ngày công bố BCTC lần tiếp theo.

báo cáo tài chính ở nhật
Bảng tóm tắt BCTC

10. 指標 – Chỉ số chứng khoán

chỉ số chứng khoán ở nhật
Chỉ số chứng khoán

Tại đây sẽ có rất nhiều chỉ số chứng khoán, được chia thành 6 nhóm như sau:

基本情報:Các thông tin cơ bản của doanh nghiệp như quy mô, vốn hóa hay ngành nghề kinh doanh.
コンセンサス情報:Mục này đề cập đến giá trị trung bình của nhiều chuyên gia dự báo thị trường về các chỉ số như PER, EPS hay BPS. Một trong những đại diện về lĩnh vực dự báo thị trường đó là QUICKコンセンサス.
銘柄属性(めいがらぞくせい):Phần này cung cấp số lượng dư mua hay dư bán tín dụng. Để hiểu chi tiết hơn về dưa mua và dư bán tín dụng, hãy tham khảo thêm tại bài viết này nhé.

財務(連):Mục này cung cấp kết quả tài chính, kế toán của doanh nghiệp như vốn chủ sở hữu, EBITDATA, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu hay hệ số giá cổ phiếu/dòng tiền(PFCR).
テクニカル:Phần này cung cấp những chỉ số kỹ thuật và tỷ lệ biến động giá cổ phiếu「株価変化率」 trong các khoảng thời gian nhất định.
テクニカル指標:Phần này cung cấp những chỉ số kỹ thuật, xu hướng đường trung bình động và dự báo các tín hiệu giao dịch.

11. 業績予想 – Dự báo lợi nhuận

xem bảng chứng khoán ở nhật
Dự báo lợi nhuận

Đây là mục dự báo lợi nhuận của quý hay năm tài chính tiếp theo, do doanh nghiệp đó và các chuyên gia phân tích tài chính dự báo.

  • 業績予想:Dự báo lợi nhuận do doanh nghiệp cung cấp.
  • レーティング:Đánh giá của các chuyên gia phân tích của các công ty chứng khoán.
  • 同業種他社比較:So sánh tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp với các công ty cùng ngành nghề, thông qua các con số mà chuyên gia phân tích đã dự báo.
  • 株価・アナリスト予想:Dự báo lợi nhuận và giá cổ phiếu của các chuyên gia phân tích chứng khoán.
  • コンセンサス推移:Hiển thị con số trung bình và sự thay đổi kết quả HĐKD ở kỳ tài chính tiếp theo của nhiều chuyên gia phân tích chứng khoán đưa ra. Thông thường, nếu kết quả thực cao hơn dự báo này thì sẽ được rất nhiều nhà đầu tư kỳ vọng và mua vào, sau khi có kết quả báo cáo tài chính.

12. 株主優待 – Ưu đãi cổ đông

Phần này là ưu điểm nổi bật của thị trường chứng khoán Nhật Bản. Vì lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng hầu như bằng 0, nên ưu đãi cổ đông hay cổ tức là khoản lợi nhuận hấp dẫn đối với các nhà đầu tư cá nhân. Tại đây những thông tin liên quan đến các ưu đãi mà cổ đông có thể nhận được nếu nắm giữ cổ phiếu trước ngày giao dịch không hưởng quyền. Tuy nhiên không phải công ty nào cũng thực hiện chính sách ưu đãi cổ đông. Mọi người có thể tham khảo thông tin các công ty có ưu đãi cổ đông TẠI ĐÂY.

ưu đãi cổ đông ở nhật
Ưu đãi cổ đông ở nhật

Ví dụ hình ảnh phía trên là ưu đãi cổ đông của công ty JAL. Một năm sẽ có 2 lần trao quyền hưởng ưu đãi cho cổ đông vào cuối tháng 2 và cuối tháng 9. Tại thời điểm cuối tháng 3, nếu bạn nắm giữ 100 cổ phiếu của JAL sẽ nhận được 1 phiếu giảm giá 50% khi sử dụng các dịch vụ trong group của JAL(chỉ nội địa).

13. 参考銘柄 Doanh nghiệp tham khảo

Phần này là danh sách 10 doanh nghiệp thường xuyên được các nhà đầu tư khác xem cùng với công ty hiện tại mà bạn đang xem.Ví dụ ở hình ảnh phía dưới, chúng ta có thể thấy được 10 doanh nghiệp được các nhà đầu tư khác quan tâm và xem cùng với リクルート.

14. エクスプレス – Giao dịch nhanh

Đây là tính năng mới của Rakuten Shoken, tại giao diện giao dịch nhanh「エクスプレス注文」bạn có thể xem được lực mua và bán tại thời điểm hiện tại. Đồng thời chỉ cần vài click là bạn có thể nhanh chóng giao dịch mà không cần tốn quá nhiều thời gian. Tuy nhiên những ai chưa định giá được giá trị của doanh nghiệp đó, thì không nên sử dụng phương thức giao dịch này.

Tóm tắt

Những thông tin này, có thể nói là rất căn bản nhưng lại vô cùng quan trọng cho việc đầu tư chứng khoán ở Nhật Bản. Đặc biệt là phần 歩み値, nếu không nắm rõ phần này bạn sẽ rất dễ sập bẫy của những tay to, đặc biệt là các cổ phiếu có tính thanh khoản thấp, ít người giao dịch. Trước đây, mình đã tổng hợp và giới thiệu với mọi người các từ vựng tiếng Nhật sử dụng cho việc đầu tư chứng khoán, cũng như các thuật ngữ quan trọng cần ghi nhớ trong quá trình đầu tư. Mọi người hãy cùng xem lại tại bài viết phía dưới nhé.

Nếu cảm thấy bài viết “Hướng dẫn cách đọc bảng chứng khoán ở Nhật” này có ích hãy chia sẻ cho bạn bè cùng biết nhé!

4.2/5 - (5 bình chọn)

Tài trợ


RELATED POST/BÀI VIẾT QUAN TÂM

Comment

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

ưu điểm ngân hàng paypay

Ưu và nhược điểm của ngân hàng trực tuyến PayPay Bank ở Nhật

PayPay Bank là một trong những ngân hàng trực tuyến đầu tiên đưa ra các giải pháp để đối phó với bảo mật. Ngân hàng PayPay có những ưu điểm sau đây.

lương trung bình hàng tháng ở nhật

Lương trung bình hàng tháng ở Nhật Bản đạt kỷ lục 311.800 yên

Theo thống kê cơ cấu tiền lương năm 2022, mức lương trung bình hàng tháng ở Nhật Bản tăng 1,4% so với cùng kỳ năm ngoái lên 311.800 yên.

tiền mới của nhật bản

Tiền mới của Nhật Bản sẽ phát hành từ năm 2024, thay đổi sau 20 năm

Ngân hàng và Bộ Tài chính sẽ phát hành 3 loại tiền giấy mới của Nhật Bản vào tháng 7 năm 2024, đây là thay đổi đầu tiên sau 20 năm.

cách mua cổ phiếu ở nhật

Cách mua cổ phiếu ở Nhật qua công ty chứng khoán Rakuten Shoken

Bạn đang tìm hiểu cách mua cổ phiếu với mong muốn tăng thêm thu nhập.Bài viết này sẽ hướng dẫn cách mua cổ phiếu ở Nhật qua công ty chứng khoán Rakuten.

đọc báo cáo tài chính ở nhật

Chứng khoán Nhật Bản P3: Cách đọc báo cáo tài chính ở Nhật

Cách đọc báo cáo tài chính ở Nhật Đọc và phân tích báo cáo tài chính của Doanh nghiệp là một kỹ năng rất quan trọng trong lĩnh vực đầu tư. Ngoài ra, báo cáo tài chính còn giúp chúng ta có thể tự kiểm tra tình trạng và xu hướng phát triển của nơi mình đang làm việc. Đối với những người đã học và am hiểu lĩnh vực “Tài chính” thì có thể chỉ nhìn thoáng qua là đã nắm bắt được doanh thu hay lợi nhuận của một doanh nghiệp nào đó. Bài viết này Japan Life …

Chào các bạn! Mình là Anh, người phát triển và quản lý trang web Japan Life Guide Blog này. Mình đã ở Nhật hơn 10 năm, đang sống ở Saitama và công việc chính hiện tại của mình là SE . Sở thích của mình là chơi thể thao, đi du lịch và đọc sách. Câu nói mà mình yêu thích nhất:”Không có con đường nào dẫn đến hạnh phúc mà Hạnh Phúc là một con đường” của thiền sư “Thích Nhất Hạnh”. Tại blog này mình sẽ chia sẻ tới mọi người những kiến thức cũng như kinh nghiệm cá nhân về các chủ đề như học tập hay quản lý tài chính ,v.v.  Hy vọng những chia sẻ của mình sẽ có ích đối với mọi người.

error: Xin đừng copy em !!!