Thuế đường bộ ở Nhật Bản là một loại thuế địa phương, được đánh thuế theo dung tích động cơ của chiếc xe và các điều kiện khác. Chủ sở hữu xe sẽ có nghĩa vụ phải nộp thuế nếu như sở hữu chiếc xe kể từ ngày 1 tháng 4 hàng năm. Ngoài thuế đường bộ, còn có các loại thuế khác liên quan đến xe ô tô ở Nhật Bản, hãy cùng Japan Life Guide Blog tìm hiểu qua bài viết này nhé !
MỤC LỤC
Các loại thuế liên quan đến xe ô tô ở Nhật Bản
Ở Nhật Bản, ô tô phải chịu nhiều loại thuế khác nhau, bao gồm cả thuế đường bộ. Vì vậy, nếu có ý định mua xe ô tô ở Nhật, bạn nên kiểm tra kỹ cơ chế thuế và thời điểm thanh toán các loại thuế liên quan đến xe ô tô trước khi mua, để tránh các hiểu lầm sai sót.
Hệ thống thuế ở Nhật Bản đã được sửa đổi nhiều mục vào năm 2019, và hiện tại có bốn loại thuế đánh vào ô tô. “Thuế mua ô tô” lâu đời đã bị bãi bỏ, và thay vào đó “thuế bảo vệ môi trường” đã được áp dụng.
1. Thuế đường bộ xe ô tô ở Nhật
Thuế đường bộ (自動車税) là một loại thuế địa phương ở Nhật Bản, được thi hành vào ngày 31 tháng 7 năm 1950. Nếu sở hữu xe kể từ thời điểm ngày 1 tháng 4 hàng năm, chủ xe có nghĩa vụ phải đóng thuế. Khoản thuế này sẽ được chính quyền địa phương sử dụng cho mục đích bảo trì, sửa chữa và nâng cấp đường bộ.
Xem thêm: Sát nhập Honda với Nissan: Bước ngoặt ngành ô tô Nhật Bản
Thuế đường bộ giữa xe ô tô gia đình và xe ô tô hạng nhẹ (cách gọi khác là xe Kei) khác nhau, tuy nhiên cả hai đều phải nộp thuế trước khi ngày 31 tháng 5 kết thúc.
- Bộ phận quản lý: Tỉnh
- Loại phương tiện: Xe ô tô gia đình, xe Kei hạng nhẹ
- Người nộp thuế: Người sở hữu xe tại thời điểm ngày 1 tháng 4
- Hạn nộp thuế: Đến ngày 31 tháng 5
Dung tích | Tiền thuế hàng năm | ||
Xe mua từ năm 2019 | Xe mua trước năm 2019 | Xe đăng kiểm đã quá 13 năm | |
Xe kei (dưới 660cc) | 10.800 yên | 10.800 yên | 12.900 yên |
Dưới 1.000cc | 25.000 yên | 29.500 yên | 33.900 yên |
1.000cc – 1.499cc | 30.500 yên | 34.500 yên | 39.600 yên |
1.500cc – 1.999cc | 36.000 yên | 39.500 yên | 45.400 yên |
2.000cc – 2.499cc | 43.500 yên | 45.000 yên | 51.750 yên |
2.500cc – 2.999cc | 50.000 yên | 51.000 yên | 58.600 yên |
3.000cc – 3.499cc | 57.000 yên | 58.000 yên | 66.700 yên |
3,500cc – 3,999cc | 65.500 yên | 66.500 yên | 76.400 yên |
4.000cc – 4.499cc | 75.500 yên | 76.500 yên | 87.800 yên |
4.500cc – 5.999cc | 87.000 yên | 88.000 yên | 101.200 yên |
Trên 6.000 cc | 110.000 yên | 111.000 yên | 127.600 yên |
2. Thuế trọng lượng ô tô
Thuế trọng lượng ô tô (自動車重量税) là loại thuế được áp dụng theo trọng lượng của chiếc xe và số tiền thuế thay đổi tùy theo số năm đã trôi qua kể từ khi mua. Chủ xe sẽ phải đóng khoản thuế này tại thời điểm đăng ký xe mới hoặc Shaken (đăng kiểm xe) theo thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định xe (lần đầu là 3 năm, các lần sau là 2 năm).
Trọng lượng xe (tấn) | Dưới 13 năm | Trên 13 năm | Trên 18 năm |
---|---|---|---|
> 0.5 | 8.200 yên | 10.000 yên | 12.600 yên |
< 1 | 16.400 yên | 20.000 yên | 25.200 yên |
< 1.5 | 24.600 yên | 30.000 yên | 37.800 yên |
< 2 | 32.800 yên | 40.000 yên | 50.400 yên |
< 2.5 | 41.000 yên | 50.000 yên | 63.000 yên |
<3 | 49.200 yên | 6.000 yên | 75.600 yên |
Hoặc bạn cũng có thể tự kiểm tra chi phí Shaken (bao gồm thuế trọng lượng xe) tại trang web của Bộ Giao thông Nhật Bản.
3. Thuế bảo vệ môi trường
Như đã đề cập ở mục giới thiệu, kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2019, một loại thuế mới có tên “thuế bảo vệ môi trường” đã được áp dụng thay cho thuế mua ô tô đã bị bãi bỏ.
Thuế bảo vệ môi trường (環境性能割) là loại thuế phải trả khi mua ô tô và nó cũng được áp dụng ngay cả khi mua ô tô đã qua sử dụng. Nó được áp đặt theo sức tải môi trường được thể hiện trong tiêu chuẩn khí thải và tiêu chuẩn mục tiêu tiết kiệm nhiên liệu. Trong số các xe được chứng nhận tiêu thụ nhiên liệu thấp và phát thải thấp thì những chiếc xe có thành tích tốt sẽ được miễn thuế hoặc được áp dụng mức thuế thấp hơn.
4. Thuế tiêu dùng
Giống như các mặt hàng khác, khi mua xe ô tô dù mới hay cũ, người mua sẽ chi trả khoản thuế tiêu dùng (消費税) với mức thuế suất là 10%. Thuế tiêu dùng sẽ được đánh vào tổng số tiền để mua chiếc xe, bao gồm cả giá phụ kiện đi kèm.
5. Thuế xăng dầu
Khi mua xăng dầu tại Nhật Bản, ngoài thuế tiêu dùng ra chúng ta còn phải chịu thêm một khoản thuế xăng dầu (ガソリン税) nữa. Thuế xăng dầu sẽ được áp dụng theo đơn vị 1 lit và trên thực tế 50% số tiền mà bạn đã trả cho xăng dầu là tiền thuế.
Mô phỏng tiền thuế thực tế phải trả khi sở hữu ô tô ở Nhật Bản
Sau đây, japanlife-guide.com sẽ giới thiệu một chiếc ô tô cụ thể để làm ví dụ cho thấy mức thuế sẽ là bao nhiêu khi mua và sở hữu một chiếc ô tô tại Nhật Bản. Ví dụ bạn muốn mua một chiếc xe Prius phiên bản A Premium cao cấp tại thời điểm năm 2022. Giá xe mới đã bao gồm các phụ kiện đi kèm là 3.728.000 yên (chưa bao gồm thuế tiêu dùng).
Mục thuế | Số tiền thuế | Ghi chú | |
---|---|---|---|
Thuế phát sinh lúc mua xe | Thuế đường bộ | 36.000 yên | ・Xe được mua sau tháng 10 năm 2019. ・Dung tích 1800cc |
Thuế trọng lượng ô tô | 0 yên | Do Prius đạt tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu +120% nên miễn thuế trọng lượng cho đến lần kiểm định xe thứ 2 (tổng cộng 5 năm). | |
Thuế bảo vệ môi trường | 0 yên | Được miễn thuế bảo vệ môi trường vì đạt tiêu chuẩn về khí thải và nhiên liệu. | |
Thuế tiêu dùng | 372.800 yên | Thuế suất 10% trên đơn giá gốc 3.728.000 yên | |
Tổng tiền thuế tại thời điểm mua | 408.800 yên | ||
Thuế phát sinh hàng năm | Thuế đường bộ | 36.000 yên | ・Xe được mua sau tháng 10 năm 2019. ・Dung tích 1800cc |
Thuế trọng lượng ô tô | 7.500 yên | 5 năm đầu tiên được miễn thuế nhưng kể từ năm thứ 6 trở đi, thuế trọng lượng ô tô sẽ là 7.500 yên mỗi năm. | |
Tổng tiền thuế hàng năm | 43.500 yên |
Đối với dòng xe Eco Car, khi mua mới sẽ được áp dụng chế độ miễn giảm dành cho khoản thuế bảo vệ môi trường và thuế trọng lượng ô tô. Nếu bạn mua một chiếc xe Hy-brid với hiệu suất nhiên liệu tốt, bạn sẽ tiết kiệm được khoản tiền cho chi phí nhiên liệu, kể cả thuế xăng dầu và thuế tiêu dùng.
Tuy nhiên, trên thực tế các dòng xe Eco Car thường có đơn giá cao hơn so với các dòng xe khác. Vì vậy, để lựa chọn một chiếc xe phù hợp với mình, bạn không nên chỉ tính đến giá xe mà còn xem xét tới chi phí duy trì hàng năm bao gồm cả chi phí xăng dầu, bảo dưỡng và chi phí bảo hiểm.
Xem thêm: CHI PHÍ NUÔI XE Ô TÔ 1 NĂM Ở NHẬT BẢN