Khi đang sinh sống ,học tập và làm việc ở Nhật ,nếu không may có chuyện gì đó không may xảy ra ,và bạn không biết phải liên lạc với ai trong tình huống khẩn cấp đó. Hôm nay Japan Life Guide Blog sẽ chỉ cho các bạn những số điện thoại liên lạc khẩn cấp ở Nhật chính xác nhất năm 2020.
MỤC LỤC
Các tình trạng nào được gọi là khẩn cấp
- Cấp cứu
- Hỏa hoạn
- Bị kẻ gian làm hại
- Bị mất giấy tờ quan trọng(hộ chiếu,thẻ ngoại kiều)
Gọi cấp cứu ở Nhật
Trong trường hợp bạn hoặc hàng xóm đột nhiên bị bệnh hoặc bị thương mà không thể tự mình đi tới bệnh viện được, bạn hãy gọi xe cấp cứu số ☎119.Tổng đài 119 không mất phí gọi nhưng tốn tiền viện phí tại bệnh viện. Tuy nhiên, tùy theo bệnh trạng, địa điểm, thời gian, bạn sẽ được xe cấp cứu đưa đến bệnh viện thích hợp,và người gọi cấp cứu hay người bệnh không thể chỉ định bệnh viện được.
Tiếng Nhật cần dùng khi gọi cấp cứu
漢字 | ひらがな | Ý nghĩa |
救急車 | きゅうきゅうしゃ | Xe cấp cứu |
住所 | じゅうしょ | Địa chỉ |
連絡先 | れんらくさき | SDT liên hệ |
本人 | ほんにん | bản thân |
他人 | たにん | người khác |
Cách gọi cấp cứu ở Nhật
Dưới đây là một đoạn ví dụ khi gọi cấp cứu ở Nhật bằng tiếng Nhật. Tổng đài 119 họ có thể nói chuyện bằng tiếng Anh ,nên bạn nào giao tiếp được bằng tiếng Anh thì có thể sử dụng tiếng Anh nhé.
Người gọi:救急車をお願いします。(Kyukyusha wo onegaishimasu-Làm ơn cho một chiếc xe cấp cứu đến đây.)
119:場所はどこですか?(Basho wa doko desuka-Địa chỉ bạn ở đâu?)
Người gọi:○○市○○丁目123番です(Nói địa chỉ cần gọi cấp cứu tới)
119:(あなたの)お名前は?(Onamae wa- Tên bạn là gì?)
Người gọi:○○○○です。(Nói tên bạn)
119:近くに何か目標がありますか?(Chikaku ni nanika mokuhyo ga arimasuka-Gần chỗ bạn có cái gì để nhận biết không?)
Người gọi:○○の隣です。(Nói tên tòa nhà nào đó gần địa chỉ của bạn,ví dụ: ngân hàng,hoặc combini)
119:どうされましたか。(Dou sare mashitaka-Bạn bị làm sao thế?)
Người gọi:Nói tình trạng bệnh,tham khảo các tên bệnh ở đây
119:今お使いの電話番号は?(Otsukai no denwabango wa- SDT liên lạc của bạn hiện tại là gì?)
Người gọi:123の4567です(Nói sdt của bạn)
119:すぐ参りますので、少々お待ちください。(sugu mairimasu node shosho omachi kudasai-Chúng tôi sẽ đến ngay lập tức,bạn vui lòng chờ trong giây lát)
Gọi cứu hỏa ở Nhật
Khi bị hỏa hoạn lập tức hô lớn cho những người xung quanh được biết.Nếu trong tòa nhà có thiết bị báo cháy(chuông báo cháy khẩn cấp), bạn hãy lập tức bấm nút báo động . Sau đó,nhanh chóng gọi điện thoại tới số 119 bình tĩnh thông báo việc có hỏa hoạn và nơi xảy ra hỏa hoạn. Trường hợp khói và lửa lớn, hãy chạy ra nơi an toàn để lánh nạn rồi hãy gọi tới 119.
Tiếng Nhật liên quan đến cứu hỏa
漢字 | ひらがな | Ý nghĩa |
火事 | かじ | Cháy nhà,hỏa hoạn |
燃えている | もえている | Đang có cháy |
消防車 | しょうぼうしゃ | Xe cứu hỏa |
火災 | かさい | Cháy,hỏa hoạn |
Cách gọi xe cứu hỏa ở Nhật
Cũng giống như cấp cứu, thì cứu hỏa cũng sử dụng tổng đài 119,do đó trình tự gọi cứu hỏa cũng giống như gọi cấp cứu,nên mình chỉ sơ lược như sau.
- Gọi đến 119 và nói 火事です(Kaji desu)
- Nói địa chỉ nơi có hỏa hoạn,đặc điểm nhận diện nơi đó.
- Khai báo tình hình hỏa hoạn,có ai bị thương cũng báo luôn
- Nói tên và sdt liên lạc của bạn
Gọi cảnh sát ở Nhật
Khi gặp phải những trường hợp sau ,bạn hãy lập tức gọi tới tổng đài 110 để báo khẩn cấp với cảnh sát để chung tay ngăn chặn tội phạm.
- Khi bị người khác sàm sỡ,đánh đập
- Khi phát hiện bị kẻ gian đột nhập vào nhà hay công ty
- Khi nhìn thấy người khác bị sàm sỡ,đánh đập,giết chóc
- Khi phát hiện thấy thi thể,xác chết của ai đó
Tiếng Nhật khi gọi cảnh sát
漢字 | ひらがな | Ý nghĩa |
警察 | けいさつ | Cảnh sát |
犯罪 | はんざい | Tội phạm |
痴漢 | ちかん | Sàm sỡ,dê xồm |
泥棒 | 泥棒 | Kẻ trộm |
スリ | すり | Móc túi |
殴られた | なぐられた | Tôi bị đánh |
Cách gọi cảnh sát ở Nhật
Khi gọi đến tổng đài 110,họ sẽ hỏi bạn theo trình tự như sau,bạn hãy bình tĩnh và trả lời nhé.
- 何がありましたか。(nani ka arimashitaka)Chuyện gì đã xảy ra?
- どこでありましたか。(doko de arimashitaka) Xảy ra ở đâu?
- いつですか。(itsu desuka) Xảy ra lúc nào?
- 犯人は-hannin wa(人相-ninso、服装-fukuso、逃走方向-toso hoko)Đặc điểm nhận dạng của tội phạm?Trang phục? Đã chạy về hướng nào rồi?
- いま、どうなっていますか。(ima,do natte imasuka)Tình hình bây giờ thế nào rồi?
- あなたの住所、氏名、連絡先は。(anata no jusho,shimei,renrakusaki wa)Tên, địa chỉ, số điện thoại của bạn?
Trung tâm tư vấn hỗ trợ TTS tại Nhật
Trường hợp bạn là TTS,TNS nếu có vấn đề gì ở trong công ty mà bạn chưa tìm ra cách giải quyết hãy gọi đến Trung Tâm Tư Vấn Hỗ Trợ TTS OTIT(có hỗ trợ tiếng Việt) để tìm cách giải quyết vấn đề.
Liên lạc qua internet:
https://www.support.otit.go.jp/soudan/vi/
Liên lạc qua điện thoại:
0120-250-168 (miễn phí gọi điện)
Thứ hai, thứ tư, thứ sáu
11:00 – 19:00
Có thể bạn quan tâm: Cách xem bảng lương chi tiết ở Nhật